QUY CHẾ CHUYÊN MÔN Năm học 2018- 2019 - Trường mầm non Hoạ Mi - Ban Mê Thuột

Nóng

QUY CHẾ CHUYÊN MÔN Năm học 2018- 2019


   PHÒNG GD&ĐT TP BMT                             CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
   TRƯỜNG MN HỌA MI                                                 Độc lập Tự do –Hạnh phúc


QUY CHẾ CHUYÊN MÔN
Năm học  2018- 2019

CHƯƠNG I.  NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng thực hiện
Quy chế này quy định nội dung thực hiện nhiệm vụ giảng dạy của cán bộ giáo viên, các tổ chuyên môn, bộ phận được giao nhiệm vụ chuyên môn trong nhà trường; Quy định cơ cấu tổ chức tổ chuyên môn trong Nhà trường.
Điều 2. Mục đích yêu cầu
Quy chế chuyên môn là cơ sở để Phó hiệu trưởng được giao giúp Hiệu trưởng tổ chức thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và đánh giá mức độ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cán bộ, giáo viên trong mỗi đợt, kì và năm học; là căn cứ để đánh giá, xếp loại cán bộ giáo viên theo hướng dẫn của Bộ GD & ĐT.
Mọi cán bộ giáo viên có trách nhiệm thực hiện những nội dung quy định trong quy chế này.
Điều 3. Căn cứ để xây dựng quy chế chuyên môn
Căn cứ chỉ thị 3004/CT- BGDDT/ 15/8/2013 của bộ giáo dục và đào tạo
Căn cứ Điều lệ trường Mầm Non (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/TT-BGDĐT ngày 07  tháng 4  năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Căn cứ Thông tư số 43/2006/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT hướng dẫn thanh tra toàn diện nhà trường, cơ sở giáo dục khác và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo;
Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về đạo đức nhà giáo;
Căn cứ công văn số: 483/HD-PGD&ĐT, ngày 17 tháng  09 năm 2018 của Pḥòng GD&ĐT thành phố Buôn Ma Thuột về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2018-2019;

CHƯƠNG II. NỘI DUNG QUY CHẾ
          Điều 4. Tổ chuyên môn
          1. Cơ cấu tổ chức bộ máy
          Tổ chuyên môn được thành lập theo quy định tại Điều 14 - Điều lệ trường Mầm Non của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT.
          Toàn trường được bố trí thành 06 tổ chuyên môn: Tổ lá, tổ chồi, tổ mầm, tổ nhà trẻ, tổ nuôi và tổ văn phòng.
2. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn
2.1.  Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ; giúp tổ viên xây dựng kế hoạch giảng dạy; kiểm tra đôn đốc mỗi tổ viên thực hiện nghiêm túc việc dạy đúng, dạy đủ theo Phân phối chương trình của chuyên môn nhà trường; thảo luận tình hình và đánh giá kết quả giáo dục trẻ thuộc phạm vi tổ phụ trách; bàn các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho trẻ.
2.2. Kiểm tra việc kế hoạch giảng dạy của tổ viên theo chủ đề.
2.3. Tổ chức trao đổi và đánh giá sáng kiến kinh nghiệm giáo dục, làm đồ dùng dạy học; tổ chức dự giờ lên lớp của các thành viên trong tổ để rút kinh nghiệm, tổ chức bồi dưỡng để nâng cao trình độ tổ viên.
2.4. Thảo luận về các biện pháp nâng cao bồi dưỡng chuyên môn. Xây dựng và đăng kí các tiêu chí, chỉ tiêu của từng học kì và cả năm học cho từng tổ, được nhận xét đánh giá hàng tháng, từng kỳ và cả năm học. Sau đánh giá có biện pháp khắc phục những hạn chế cho tháng sau, kỳ sau.
2.5. Tổ chức phong trào thi đua trong tổ, nhận xét và đánh giá tổ viên, thảo luận kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ của giáo viên, trao đổi kinh nghiệm thiết kế bài dạy. Tổ chức thao giảng, thăm lớp dự giờ, đánh giá chất lượng giờ dạy của các thành viên trong tổ.
2.6. Việc theo dõi kiểm tra giáo viên của tổ trưởng phải làm thường kỳ, có kế hoạch và công khai.
2.7. Đánh giá, xếp loại CBGV hàng tháng và hàng năm. Đề nghị hiệu trưởng khen thưởng hoặc kỷ luật giáo viên...
3. Quy định về hồ sơ của tổ chuyên môn
3.1. Kế hoạch hoạt động năm, học kỳ, tháng, trọng tâm tháng của Tổ.
3.2. Sổ ghi biên bản các cuộc họp của Tổ chuyên môn.
3.3. Sổ theo dõi thi đua.
a. Lí lịch giáo viên trong tổ.
b. Danh hiệu thi đua của tập thể, cá nhân trong năm học trước.
c. Kế hoạch phát động phong trào thi đua trong năm.
e. Tổng hợp kết quả thi đua tháng.
f. Tổng hợp kết quả thi tay nghề, làm đồ dùng, đồ chơi, hội thi, hội giảng, kiểm tra chuyên đề, toàn diện...
g. Kế hoạch chuyên đề
h. Các biên bản đánh giá chuyên đề, biên bản hàng tháng
Hồ sơ tổ chuyên môn do tổ tr­ưởng chuyên môn quản lý, cuối năm học nộp về lưu tại trường.
4. Thực hiện theo dõi, đánh giá trẻ
Ø Đối với nhà trẻ, mẫu giáo
- Thực hiện theo văn bản hư­ớng dẫn số 4242/ SGD & ĐT- GDMN ngày 29/ 03/ 2010 của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trẻ nhà trẻ, mẫu giáo bé, mẫu giáo nhỡ và có sự điều chỉnh phần xếp loại chung đối với từng trẻ. Trẻ đạt 70% số chỉ số là đạt yêu cầu cụ thể như sau:
+ Trẻ 24 tháng tuổi: 7/12 chỉ số là đạt
+ Trẻ 36 tháng tuổi:8/14 chỉ số là đạt
+ Trẻ 3-4 tuổi: 26/32 mục tiêu là đạt
+ Trẻ 4-5 tuổi: 28/34 mục tiêu là đạt
+ Trẻ 5-6 tuổi: 30/36 mục tiêu là đạt
+ Đối với tập thể lớp:
* Mức độ đạt: Là tỷ lệ trẻ đạt 70 % (trở lên) số trẻ đạt chỉ số/ số trẻ được đánh giá.
* Mức độ chưa đạt: Là tỷ lệ trẻ đạt <70% số trẻ đạt chỉ số/ số trẻ được đánh giá, từ đó giáo viên sẽ phải điều chỉnh hoạt động giáo dục, đưa vào mục tiêu của chủ đề tiếp theo cho phù hợp.
Từ kết quả theo dõi đánh giá sự phát triển của trẻ, giáo viên điều chỉnh kế hoạch giáo dục bao gồm: Điều chỉnh việc xác định mục tiêu, lựa chọn nội dung, chuẩn bị môi trường, đồ dùng đồ chơi, hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục phù hợp với khả năng của trẻ nhằm thúc đẩy sự phát triển của trẻ. Công khai kết quả để các bậc cha mẹ trẻ biết, cùng phối hợp với lớp, nhà trường làm tốt công tác chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ.
Điều 5. Đối với giáo viên
1. Nhiệm vụ chung  của giáo viên
1.1. Giáo viên đứng lớp
Giảng dạy và giáo dục theo đúng Chương trình, kế hoạch giảng dạy do Bộ GDDT ban hành. Xây dựng kế hoạch thực hiện chủ đề theo đúng Kế hoạch thực hiện chương trình độ tuổi của lớp và chuyên môn trường duyệt trước một tuần trước khi dạy. Chuẩn bị và soạn bài theo quy định trước khi lên lớp. Thực hiện việc giảng dạy có đồ dùng dạy học, không dạy chay. Soạn bài trước 2 ngày theo quy định. Tham gia quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục của nhà trường. Đảm bảo có đủ hồ sơ giáo án theo yêu cầu. Tích cực tham gia các hoạt động của tổ, nhóm chuyên môn và nhà trường.
Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nhà giáo, gương mẫu trước trẻ, thương yêu, tôn trọng trẻ; đối xử công bằng với trẻ, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp trong công tác.
Phối hợp với gia đình và Đoàn thể trường trong các hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ. Tích cực tham gia hoạt động của Công đoàn, Nữ công và các hoạt động khác trong Nhà trường. Thực hiện tốt các công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Pháp luật.
Tìm hiểu và nắm vững tâm sinh lý trẻ  trong lớp về mọi mặt để có biện pháp tổ chức giáo dục sát đối tượng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của lớp.
Thường xuyên liên hệ với phụ huynh học sinh, các tổ chức xã hội có liên quan để làm tốt công tác tuyên truyền công tác giảng dạy và giáo dục trẻ.
Nhận xét, đánh giá và xếp loại trẻ cuối kì học và cả năm theo quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT. Đề nghị khen thưởng, bồi dưỡng trẻ em có đủ điều kiện vào lớp 1.
Thường kì báo cáo hoặc đột xuất (nếu có) tình hình học tập, rèn luyện của học sinh lớp mình với Ban giám hiệu nhà trường. Làm tốt công tác tham mưu, giúp hiệu trưởng đề ra các biện pháp nhằm kết hợp tốt giữa Nhà trường – gia đình – xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ.
2. Những quy định về hồ sơ
Mỗi giáo viên có đủ hồ sơ theo hướng dẫn thực hiện hồ sơ trường Mầm Non theo hướng dẫn của chuyên môn phòng GD&ĐT. Gồm:
1.      Sổ kế hoạch thực hiện CTGDMN,
2.      Sổ Theo dõi trẻ đến lớp,
3.      Sổ theo dõi sức khỏe trẻ,
4.      Sổ theo dõi chất lượng Giáo dục,
5.      Sổ theo dõi tài sản,
6.      Kế hoạch giáo dục chủ đề.
7.      Sổ chuyên môn
8.      Kế hoạch tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
9.      Sổ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
10.  Kế hoạch phấn đấu sau đánh giá chuẩn nghề nghiệp
2.1. Giáo án
2.1.1. Soạn bài đầy đủ theo phân phối ch­ương trình, nâng cao chất l­ượng bài soạn. Trình bày khoa học, rõ ràng, sạch đẹp, đúng quy cách của nhà trường (Font Times New Roman cỡ chữ 14 hoặc 13 khoảng cách 1.0), căn  lề chuẩn theo Thông tư 01 Thể thức trình bày văn bản). Không ngừng cải tiến phương pháp giảng dạy, thiết kế bài giảng theo hư­ớng phát huy tính tích cực, sáng tạo và năng lực tự học của trẻ. Giáo án phải soạn trước 02 ngày giảng dạy.
2.1.2. Giáo án đư­ợc thực hiện theo các cách: Soạn trực tiếp trên máy vi tính in trên khổ A4 được kẹp theo từng quyển theo từng chủ đề riêng biệt. 
2.1.3. Số lần kiểm tra hồ sơ sổ sách tối thiểu: 1 tháng /1lần. Có chữ ký của Tổ trưởng chuyên môn. Ngoài ra, ban giám hiệu sẽ kiểm tra đột xuất giáo án của bất kỳ giáo viên nào.
2.2. Sổ chuyên môn
- Ghi chép các nội dung sinh hoạt chuyên môn, tham quan học tập, đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
Số lần kiểm tra tối thiểu: 3 lần/1 năm. Có nhận xét, kiểm tra của BGH.
2.3. Sổ theo dõi trẻ 
- Ghi chép đầy đủ lý lịch của học sinh. Theo dõi đầy đủ việc đến lớp của trẻ đánh dấu chuyên cần của trẻ theo quy định.
Số lần kiểm tra tối thiểu: 3 lần/1  năm. Có nhận xét, kiểm tra của BGH.
2.4. Sổ theo dõi chuyên cần
- Ghi chép tổng hợp đầy đủ kết quả chuyên cần của từng tháng.
2.5. Sổ dự giờ
- Ghi chép đầy đủ mục đích yêu cầu, chuẩn bị, tiến hành, kết quả...
2.6. Sổ theo dõi tài sản
- Ghi chép theo dõi đúng, đủ số tài sản của nhóm lớp, có kiểm kê tài sản hàng năm.
2.7. Sổ bồi dưỡng thường xuyên
- Ghi chép đầy đủ các bài học được đánh máy hoặc viết tay, không sao chép bài học của đồng nghiệp.
2.8. Sổ chất lượng giáo dục
- Xây dựng đầy đủ kế hoạch theo hướng dẫn, được chuyên môn nhà trường phê duyệt. Cuối chủ đề cần đánh giá kế hoạch, đánh giá trẻ trung thực, chính xác. Kèm theo phiếu đánh giá cá nhân trẻ.
2.9. Kế hoạch thực hiện chương trình
- Xây dựng kế hoạch đảm bảo đầy đủ nội dung, lựa chọn các hoạt động phù hợp với nhóm/lớp
3. Lên lớp
3.1. Chuẩn bị chu đáo tr­ước khi lên lớp
3.2. Ra vào lớp đúng giờ.
3.3. Tr­ước mỗi buổi học giáo viên cần lưu ý khâu vệ sinh, sĩ số học sinh và các quy định khác của nhà trư­ờng.
3.4. Tư­ thế, trang phục chỉnh tề, gọn gàng, lịch sự; xư­ng hô sư phạm, không sử dụng điện thoại di động, không làm việc riêng trong giờ học.
3.5. Không xâm phạm thân thể, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của trẻ
3.6. Chịu trách nhiệm quản lý trẻ, điểm danh, ghi tên trẻ vắng vào sổ theo dõi. Nhận xét đánh giá xếp loại trẻ theo đúng quy định.
4. Dự giờ
4.1. Lịch dự giờ theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. Hoạt động thăm lớp dự giờ có thể thực hiện theo định kì hoặc đột xuất.
4.2. Mỗi giáo viên phải được Ban giám hiệu hoặc Tổ chuyên môn dự ít nhất 3 tiết/năm học.
4.3. Sau khi dự giờ phải trao đổi, rút kinh nghiệm và đánh giá giờ dạy.
4.4. Mỗi giáo viên phải dự giờ đồng nghiệp ít nhất 05 tiết/1 tháng (tổ chuyên môn, BGH sắp xếp thời gian để cá nhân tham gia dự giờ đồng nghiệp cùng BGH, tổ chuyên môn)
5. Sáng kiến kinh nghiệm
- Mỗi ng­ười đều phải luôn luôn đúc rút kinh nghiệm để không ngừng nâng cao hiệu quả giảng dạy và công tác.
- Trong một năm học mỗi giáo viên có một sáng kiến kinh nghiệm, đề tài SKKN được đăng ký với tổ, BGH vào đầu năm học.
- Đánh giá SKKN phải theo đúng h­ướng dẫn của nhà trư­ờng và nộp đúng thời gian quy định.
6. Đối với cô nuôi dưỡng
- Đảm bảo chất lượng bữa ăn
- Đảm bảo mức ăn tối thiểu 27.000đ/trẻ/ngày.
- Thực đơn: Nghiêm túc thực hiện theo thực đơn trường xây dựng. Chú trọng cải tiến các món ăn và phối hợp các món ăn trong ngày hợp lý, tăng cường rau xanh cho trẻ trong các bữa ăn; cần tăng cường sử dụng các thực phẩm giàu dinh dưỡng, sẵn có ở địa phương, giá thành không cao để đảm bảo chất lượng bữa ăn cho trẻ.
- Đảm bảo đủ nước uống cho trẻ, vệ sinh và phù hợp với thời tiết.
7. Thực hiện nguyên tắc quản lý nuôi dưỡng
- Thực hiện đúng các nguyên tắc quản lý nuôi dưỡng. Đảm bảo quản lý chặt chẽ khẩu phần ăn của trẻ, Nghiêm cấm vi phạm khẩu phần ăn của trẻ dưới mọi hình thức. Thực hiện nghiêm túc việc công khai thực đơn, thực phẩm, đơn giá hàng ngày.
- Kế toán, bếp trưởng sử dụng phần mềm quản lý nuôi dưỡng cần có đủ các loại sổ sách nuôi dưỡng theo quy định, mỗi ngày in riêng 1 trang, có chữ ký các thành phần đầy đủ và cuối tháng đóng thành quyển, có đủ dấu giáp lai.
- Phải hoàn thiện chứng từ tiền ăn của trẻ hàng ngày, thanh quyết toán tiền ăn của trẻ có thể theo tuần hoặc theo tháng. Cuối tháng phải quyết toán tiền ăn trong tháng.
- Tổ chức ăn trưa cho cán bộ, giáo viên, nhân viên: Duy trì thực đơn riêng không trùng thực đơn của trẻ, có đủ sổ sách chấm ăn, thanh toán, chi chợ công khai, minh bạch.
- Chế biến đúng thực đơn, đủ định lượng theo xuất ăn hàng ngày của trẻ. Không để thừa, thiếu quá 3 xuất ăn/ ngày. Thực phẩm thừa trong ngày phải trả lại nơi cung ứng, không để lưu lại trường.
8. Đối với y tế trường học, giáo viên trưc trưa
8.1. Chăm sóc sức khỏe
- Thực hiện nghiêm túc Thông tư 13
- Cán bộ y tế phối hợp cùng y tế địa phương thực hiện công tác tiêm chủng mở rộng và theo dõi tiêm chủng, công tác phòng chống dịch bệnh tại cơ sở giáo dục mầm non, liên kết chặt chẽ với y tế địa phường về phòng chống dịch bệnh tại cơ sở giáo dục mầm non và thông báo kịp thời với các cấp quản lý khi có dịch bệnh xảy ra. Giám sát và phối hợp với giáo viên, nhân viên, thực hiện tốt công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh nhóm lớp, bếp ăn, vệ sinh môi trường. Quản lý hồ sơ sức khỏe trẻ tại phòng y tế.
- Cán bộ y tế phối hợp chặt chẽ với tổ bếp, giáo viên trên lớp thực hiện các biện pháp can thiệp với trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi, béo phì và trẻ khuyết tật học hòa nhập.
- Tổ chức khám sức khỏe định kì cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ít nhất 1lần/ 1 năm học.
- Tổ chức giấc ngủ cho trẻ cần có đủ trang thiết bị theo quy định, phù hợp theo mùa và đảm bảo vệ sinh. Không cho trẻ nằm ngủ trên chiếu trải trực tiếp trên nền nhà.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục dinh dưỡng, sức khỏe, phòng chống dịch bệnh trong các cơ sở giáo dục mầm non bằng các nội dung, hình thức phong phú qua góc tuyên truyền, trao đổi phụ huynh hàng tháng...
- Bồi dưỡng nhận thức, kỹ năng thực hành cho cán bộ, giáo viên về công tác phòng ngừa, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ thiên tai.
- Giáo viên trên lớp thực hiện nghiêm túc chế độ chăm sóc sức khỏe và vệ sinh cho trẻ theo chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ.
II. Công tác nuôi dưỡng
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc việc ký kết hợp đồng với đơn vị cung ứng thực phẩm sạch, người có giấy phép kinh doanh theo quy định để đảm bảo nguồn thực phẩm sạch.
- Thường xuyên kiểm tra, rà soát chất lượng, nguồn gốc, giá cả thực phẩm của các nhà cung ứng nhằm đảm bảo chất lượng và VSATTP.
- Thường xuyên kiểm tra giám sát định kỳ bếp ăn, đủ điều kiện theo Điều lệ trường mầm non và được cấp giấy chứng nhận bếp ăn đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp, an toàn. Tích cực tạo nguồn thực phẩm sạch tại chỗ.
+ Quản lý, sử dụng hiệu quả mô hình (Quản lý bữa ăn của trẻ, phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì cho trẻ).
+ Đưa nội dung giáo dục dinh dưỡng, sức khỏe vào chương trình chăm sóc giáo dục phù hợp với độ tuổi của trẻ.
+ Thực hiện công tác tuyên truyền về mô hình phòng chống suy dinh dưỡng trong nhà trường.
7. Chế độ thống kê, báo cáo
- TTCM - GVCN báo cáo định kì, đột xuất, Yêu cầu phải đúng, đủ, kịp thời mọi sự sai sót phải hoàn toàn chịu trách nhiệm ....
Điều 6. Kỷ luật lao động.
1. Thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý lao động, không bỏ giờ, bỏ buổi dạy, cắt xén, dồn ép chương trình, không sử dụng điện thoại trong giờ làm việc, không có hành vi bạo lực và lời nói phản giáo dục với trẻ.
2. CB,GV nghỉ phải làm giấy phép ghi rõ lý do xin nghỉ, khi xin phép BGH thì BGH phải chuyển giấy phép về cho tổ trưởng (ngư­ời nghỉ phải đề xuất tr­ước ít nhất 02 ngày tr­ước khi nghỉ trừ trường hợp đột xuất).
3. Giáo viên không nộp giáo án, hồ sơ; không đảm bảo những quy định tại quy chế này lần thứ nhất: Nhắc nhở. Lần thứ 2 lập biên bản, cắt thi đua khen thưởng hạ bậc xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Đánh giá viên chức cuối năm. Lưu hồ sơ cá nhân.                                                                                                                                                                                                                                                                                                         CHƯƠNG III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Triển khai đến toàn thể cán bộ, giáo viên nội dung quy định trong quy chế này, tổ chức thực hiện, thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy chế của cán bộ, giáo viên, thường xuyên, định kì khi có văn bản hướng dẫn của Phòng GD&ĐT, của Sở điều chỉnh kịp thời để quy chế phù hợp với quy định của cấp trên và thực tiễn tại trường.
Điều 8. Trách nhiệm của Tổ trưởng chuyên môn
          Hướng dẫn để cán bộ, giáo viên tổ mình phụ trách nghiêm túc thực hiện nội dung đã được quy định trong quy chế này. Trong quá trình thực có nội dung nào chưa phù hợp kịp thời góp ý để BGH xem xét, quyết định điểu chỉnh, bổ sung. Nghiên cứu các văn bản có liên quan để làm căn cứ tổ chức điều hành nhiệm vụ giảng dạy của tổ chuyên môn, cán bộ, giáo viên.
          Điều 9. Trách nhiệm của cán bộ, giáo viên
          Cán bộ giáo viên căn cứ nhiệm vụ được phân công nghiêm túc thực hiện nội dung quy định tại Quy chế này.
          Điều 10. Trách nhiệm của các Tổ chức đoàn thể
          Căn cứ nhiệm vụ, phối hợp tổ chức thực hiện Quy chế./.

                                                                                      HIỆU TRƯỞNG




                                                                                NGUYỄN VŨ HOÀI THU