PHÒNG GD&ĐT
TP.BUÔN MA THUỘT TRƯỜNG MẦM NON HỌA MI Số: 01 /KH-MNHM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Buôn Ma Thuột,
ngày 15 tháng
08 năm 2016 |
|
|
KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG MẦM NON HỌA
MI
GIAI ĐOẠN 2016 – 2021
A. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN
- Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày
13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển giáo dục
2011-2020;
- Căn cứ Nghị quyết số 29, Khóa XI của BCH TW Đảng vể “ Đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”;
- Căn cứ Văn bản số 04/VBHN-BGDĐT ngày
24/12/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hợp nhất Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT
ngày 30/12/2010, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 và Thông tư số
09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ
trường mầm non.
- Căn cứ Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 22/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên mầm non;
- Căn cứ đặc điểm tình hình thực tế của nhà trường và địa phương, Trường Mầm non Họa Mi xây dựng kế hoạch chiến lược cụ thể
như sau;
B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
PHẦN I
PHÂN TÍCH BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. Bối cảnh chung
Thành phố Buôn Ma Thuột là trung tâm văn
hóa - kinh tế - xã hội của Tỉnh Đăklăk, luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sâu
sát của các cấp lãnh đạo, ban, ngành, đoàn thể trên địa bàn nên tình hình an
ninh trật tự ổn định, kinh tế - văn hóa - xã hội có nhiều bước phát triển, các
vấn đề xã hội được quan tâm giải quyết, đời sống vật chất và tinh thần của
người dân được nâng cao; mạng lưới trường, lớp mầm non phát triển mạnh.
Nhân
dân địa phương có mức sống khá, quan tâm đến sự phát triển thể chất và tinh
thần của con em
Trường mầm non Họa Mi đóng trên địa bàn Phường Thắng Lợi, TP
Buôn Ma Thuột. Trường được thành lập ngày 01 tháng 12 năm 1998 - gồm 6 nhóm lớp.
Năm 2001 tăng lên 12 nhóm lớp. Năm 2007 phát triển thành 20 nhóm lớp. Ngày 18
tháng 04 năm 2007 Trường được công nhận danh hiệu Trường Mầm non đạt chuẩn quốc
gia giai đoạn I.
Năm 2012 Trường được công nhận danh hiệu
Trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ I.
Từ năm 1998 đến nay Trường đã nhận được
nhiều giấy khen, bằng khen của ,của UBND Phường Thắng Lợi, Phòng GD&ĐT, Sở
GD, UBND TP, UBND Tỉnh, Bộ GD&ĐT…Nhiều năm liền đạt Đơn vị văn hoá xuất sắc,
công đoàn vững mạnh…
Trường đã được
công nhận đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2007 – 2012 (giai đoạn 01) và tái
công nhận năm 2012 (mức độ 1 giai đoạn 2012-2017). Đạt mức độ 3 kiểm định chất
lượng giáo dục (2015) đó là cơ sở, nền tảng cho sự phát triển bền vững ngành
học mầm non ở địa phương.
II.
Thực trạng của nhà trường
1. Về cơ cấu tổ chức:
- Trường có Ban giám hiệu nhà trường, có 4 tổ chuyên môn và
01 tổ văn phòng
- Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên là 80 người. Trong đó
cán bộ quản lí 03 người, giáo viên 61 người, nhân viên 16 người
- Trường có 03 đảng viên.
- Công đoàn cơ sở trường học: 59 đoàn viên công đoàn và 27
đoàn viên thanh niên
2.
Quy mô nhóm lớp:
- Tổng số nhóm, lớp: 20 nhóm, lớp; tổng số học sinh: 985
trẻ.
- Trong đó: Nhà trẻ 01 nhóm: 48 trẻ
- Mẫu giáo: 19 lớp (khối Mầm: 4 lớp, khối Chồi: 8 lớp, khối
Lá: 7 lớp)
- Tổng số trẻ mẫu giáo: 937 trẻ
3. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
- Tổng số CB – GV –CNV: 80 người.
- Ban giám hiệu: 03 người. Trình độ
chuyên môn: 03 Đại học.
- Nhân viên: 16 người
- Giáo viên: 61 người. Trình độ chuyên
môn: 7 Trung cấp, 13 cao đẳng; 41 Đại học.
- Tỷ lệ giáo viên, nhân viên hiện
nay đảm bảo đủ theo quy định.
- Về chất lượng đội ngũ: 100% đạt chuẩn đào
tạo, trong đó có 88,5% trên chuẩn.
4. Công tác chăm sóc, giáo dục
trẻ:
41. Công tác chăm sóc, nuôi dưỡng
Trường thực hiện tốt chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; đảm
bảo chế độ dinh dưỡng trong ngày cho trẻ, phòng tránh cho trẻ bị suy dinh dưỡng
thể nhẹ cân và thể thấp còi; đảm bảo không để tai nạn thương tích xảy ra trong
nhà trường và phòng chống các dịch bệnh cho trẻ.
Tỷ lệ trẻ phát triển bình thường về cân
nặng: 95,3%, chiều cao: 94,7%.
Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng về cân nặng: 2,7%, chiều cao: 2,3%.
4.2.
Công tác giáo dục
Trường
tập trung xây dựng môi trường giáo dục trong và ngoài lớp đa dạng, phong phú,
hấp dẫn trẻ, tạo mọi cơ hội cho trẻ thực hành, trải nghiệm theo quan điểm lấy
trẻ làm trung tâm. Tăng cường bổ sung thiết bị dạy học, làm đồ dùng đồ chơi,
tạo môi trường giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới; đặc biệt chú trọng tới các
thiết bị, đồ dùng, đồ chơi rèn luyện thể
lực cho trẻ.
5. Tình hình cơ sở
vật chất
Tổng diện tích
khuôn viên: 9.736,6 m2,
diện
tích xây dựng: 2,877,10 m2, trong đó diện tích phòng học là 60m2,
diện tích nhà vệ sinh 12m2, hiên ăn 20m2, hiên trước 15m2, sân chơi là 500m2.
Hiện nay nhà trường có 20 phòng học và 06 phòng chức năng theo quy định,
các phòng được trang bị đầy đủ trang thiết bị theo quy định đáp ứng tốt cho
việc chăm sóc, nuôi dạy trẻ.
Trường
xây dựng tường rào, cổng ngõ, có biển tên trường đúng quy định. Nhà trường có
nguồn nước sạch và hệ thống thoát nước hợp vệ sinh.
Các
phòng sinh hoạt chung: Đảm bảo diện tích quy định, trang bị đầy đủ bàn ghế, đồ
dùng, đồ chơi, trang trí môi trường học tập phù hợp cho trẻ hoạt động. Đảm bảo
Bộ chơi tối thiểu cho một số lớp theo quy định.
Nhà
trường chưa có phòng ngủ riêng cho trẻ, sử dụng phòng học cho trẻ ngủ.
Phòng
vệ sinh: Được xây dựng khép kín, thuận tiện cho trẻ sử dụng, đảm bảo vệ sinh
sạch sẽ, có đủ nước sạch, bồn rửa tay và xà phòng cho trẻ rửa… nhưng phòng vệ
sinh của trẻ hơi chật, chưa đảm bảo theo qui định.
Trường
có nhà bếp được xây dựng theo qui trình bếp một chiều, hợp vệ sinh, có tủ lạnh
lưu mẫu thức ăn đúng quy định, có đủ đồ dùng dụng cụ phục vụ nhà bếp… Chưa có
phòng ăn riêng cho trẻ.
Nhà
trường có văn phòng trường, đảm bảo bàn ghế, các biểu bảng theo qui định. Có
phòng Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, phòng hành chính quản trị có diện tích tối
thiểu theo yêu cầu, có đầy đủ các phương tiện làm việc…Có phòng y tế với đầy đủ
trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khỏe…
Có
phòng dành cho nhân viên và khu vệ sinh cho CB-GV-NV theo qui định. Có khu để
xe cho CB-GV-NV nhưng hơi nhỏ.
Sân chơi đảm bảo đủ diện tích, được
quy hoạch thiết kế phù hợp, có cây xanh, vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc,
khám phá.
6. Thực hiện chế độ chính sách; công tác bồi
dưỡng đội ngũ CB-GV-NV
* Chế độ chính sách
Nhà trường thực hiện đúng chế độ chính sách
cho CB-GV-NV và học sinh theo qui định, đảm bảo nhanh chóng, đầy đủ và kịp
thời.
* Công tác bồi dưỡng cán bộ quản
lý, giáo viên
Trường tạo điều kiện cho CB-GV-NV tham gia
học tập đầy đủ các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực quản
lý như: nghiệp vụ quản lý giáo dục, nâng cao trình độ chuyên môn, bồi dưỡng
chuyên môn do các cấp tổ chức.
Tổ chức các Hội thi “Giáo viên dạy giỏi,
cấp dưỡng giỏi”, xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm
trong lớp, làm đồ dùng đồ chơi, viết sáng kiến, tích lũy chuyên môn… nhằm nâng
cao kiến thức, kỹ năng sư phạm cho giáo viên tổ chức các hoạt động chăm sóc
giáo dục trẻ.
7. Công tác tài chính và quản lý hành chính, giáo
dục
* Công tác tài chính:
Thực
hiện thu –chi đúng nguyên tắc tài chính của loại hình trường tư thục, tự chủ về
tài chính. Kế toán tham mưu với lãnh đạo về việc thu –chi và thực hành tiết
kiệm chống lãng phí trong đơn vị.
Định
kỳ hàng tháng kế toán công khai tài chính minh bạch, lưu trữ hồ sơ chứng từ đầy
đủ khoa học, kế toán có kế hoạch quản lý CSVC, mua sắm bổ sung ĐD-TTB phục vụ
cho các hoạt động CS-ND-GD trẻ, thực hiện kiểm tra, kiểm kê đúng qui định.
* Công tác quản lý hành chính, giáo dục:
Tổ
chức quản lý hành chính trong nhà trường đảm bảo thực hiện đúng qui chế hành
chính Nhà nước và Điều lệ trường mầm non do Bộ GD&ĐT ban hành. Mạng lưới tổ
chức nhà trường đầy đủ, đồng bộ, thực hiện có hiệu quả cao từ Hiệu trưởng,
P.Hiệu trưởng đến tổ chuyên môn, toàn bộ thành viên trong Hội đồng sư phạm nhà
trường và các đoàn thể theo dõi, kiểm tra, xử lý các sự việc nhân sự nhằm đảm
bảo các hoạt động đi vào nền nếp, thực hiện ngày giờ công, sinh hoạt, chuyên
môn, hội họp sinh hoạt đoàn thể… theo qui định của Nhà nước, của Ngành, của
trường đề ra.
Tiếp
tục đổi mới công tác quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ sổ sách trong nhà
trường, đảm bảo tinh gọn và hiệu quả. Thực hiện việc đánh giá đội ngũ theo
chuẩn và theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 9/6/ 2015 của Chính phủ về phân
loại, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo đúng thực chất.
Đẩy
mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và chăm sóc, giáo trẻ.
Tổ
chức thực hiện nghiêm túc các qui định về quản lý tài chính, qui chế dân chủ
trong nhà trường, về công khai các khoản thu theo quyết định của các cấp có
thẩm quyền, nội dung, hình thức công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGD-ĐT
ngày 28/12/2017của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế thực hiện công khai
đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư số
61/2017TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện công khai
ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách Nhà nước
hỗ trợ.
8. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Thường xuyên phối hợp với Công an phường
Thắng lợi giữ gìn an ninh trật tự trong trường; trạm y tế phường để chăm sóc
sức khỏe, phòng chống các dịch bệnh.
Tăng
cường phổ biến kiến thức về CS-GD-ND trẻ theo khoa học trong các bậc cha mẹ và
cộng đồng.
III. PHÂN TÍCH CÁC THỜI CƠ, THÁCH THỨC, ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU
1. Thời cơ
Hiện nay tình hình kinh tế - xã hội của TP
Buôn Ma Thuột đã có những bước phát triển ổn định, đời sống người dân đã có
những cải thiện đáng kể, nhu cầu học tập của con em ngày càng cao.
Công tác xã hội hoá giáo dục đã có nhiều
chuyển biến tích cực, gia đình - xã hội và cộng đồng đã nêu cao trách nhiệm
trong công tác phối hợp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con em mình. Nhà trường
luôn được sự tín nhiệm của cấp trên và phụ huynh học sinh.
2. Thách thức
Nhận thức về
công tác Giáo dục mầm non của CMHS còn bất cập, thiếu tính phối hợp; Yêu cầu
của phụ huynh ngày càng gắt gao.
Trên địa bàn TP Buôn Ma thuột có rất nhiều
trường, lớp mầm non tư thục mở ra nên việc huy động trẻ vào trường và chất
lượng chăm sóc, giáo dục trẻ có sự cạnh tranh.
Xã hội ngày càng phát triển vì thế đòi hỏi
chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ phải được nâng cao. Vì vậy năng lực của đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo
dục.
Việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, khả
năng tư duy, sáng tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên đòi hỏi ngày càng cao.
3. Điểm mạnh
ü Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu
Ban giám
hiệu có trình độ chuyên môn, năng lực quản lý vững vàng, có khả năng tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường, phẩm chất chính
trị, đạo đức tốt, được giáo viên, nhân viên trong trường, phụ huynh và nhân dân
địa phương tín nhiệm, có tầm nhìn, làm việc khoa học, sáng tạo, dám
nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
Phân công hợp lý cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, thực hiện đầy đủ các
chế độ chính sách đối với người lao động theo qui định hiện hành.
Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ
và thực hiện đổi mới công tác quản lý.
Thực hiện tốt các hoạt động hành chính, tài chính, việc bảo quản tài sản,
nâng cao sử dụng tài sản, cơ sở vật chất trong nhà trường, công tác kiểm kê,
theo dõi tài sản, có kế hoạch kiểm tra, tu sửa, bổ sung tài sản, trang thiết bị
phục vụ dạy học.
Lưu trữ đầy đủ và khoa học các hồ sơ, sổ sách phục vụ công tác quản lý của
nhà trường.
ü
Đội ngũ giáo viên, nhân viên
Đội ngũ giáo viên và nhân viên đoàn kết, năng động,
sáng tạo, có trình độ chuyên môn đảm bảo theo quy định, có phẩm chất đạo đức
tốt, có năng lực, nhiệt tình,
tận tụy trong bổn phận, 70 % giáo viên có
nhiều năm kinh nghiệm trong công tác giảng dạy, có ý thức rèn luyện, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ nhằm đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non.
100% Đội ngũ Cán
bộ - Giáo viên - Nhân viên đạt chuẩn và trên chuẩn. Trong đó trên
chuẩn: 54/61 người đạt 88,5%.
ü Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ được duy
trì và nâng cao
Nhà trường luôn làm tốt các hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ, có biện pháp phù hợp để không ngừng
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện như: tạo bầu không khí thân thiện, môi
trường hoạt động lành mạnh đầy yêu thương, đảm bảo an toàn về tâm lý và tính
mạng cho trẻ.
Kết quả: hằng năm hầu hết trẻ có sự
phát triển về thể chất, nhận thức, thẩm mỹ, ngôn ngữ và phát triển tình cảm kỹ
năng xã hội theo mục tiêu của Chương trình Giáo dục mầm non. Chất lượng
chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ luôn đạt kết quả tốt, trong những năm qua
không có dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm xảy ra trong trường, 100% trẻ đến
trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần, 100% trẻ được
đánh giá xếp loại khá, tốt về các mặt phát triển theo quy định của chương trình
giáo dục mầm non do Bộ giáo dục ban hành.
ü
Cơ sở vật chất:
Cơ sở vật chất của nhà trường hằng năm được
cải tạo, tu sửa, bổ sung khang trang, có đủ phòng học, phòng chức năng và các
công trình vệ sinh khép kín; sân chơi rộng rãi, thoáng mát; ĐDĐC-TBDH tương đối
đầy đủ đáp ứng cho công tác CS-GD-ND trẻ.
ü
Các thành tích:
Nhiều năm trường
đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất săc, Bằng khen Thủ Tướng Chính Phủ, Cờ đơn
vị thi đua xuất sắc 4 năm liên tục. Bằng khen tiêu biểu 2 năm của UBND Tỉnh;
Bằng khen của Tỉnh Ủy, Bằng khen của Liên đoàn Lao động Tỉnh.
4. Điểm hạn chế
ü Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu
Có đánh giá chất
lượng chuyên môn và các hoạt động giáo dục của giáo viên nhưng chưa có những
giải pháp cụ thể để định hướng giúp đỡ về mặt lâu dài cho Đội ngũ.
ü Đội ngũ giáo viên, nhân viên
- Đa số giáo
viên trẻ trong độ tuổi sinh con, nên không có nhiều thời gian trong việc trao
dồi chuyên môn nghiệp vụ; giáo viên không ổn định.
- Việc giao tiếp
ứng xử của GV, NV, khả năng giao tiếp ngoại ngữ, ứng dụng CNTT trong giảng dạy,
tính sáng tạo, chủ động của đội ngũ còn nhiều hạn chế.
-
30 % giáo viên trẻ tuổi chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác CS-GD trẻ.
ü
Chất lượng CSGD trẻ:
Số lượng trẻ ở
các nhóm, lớp cao hơn so với quy định, ảnh hưởng đến việc nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
PHẦN II
ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI
ĐOẠN 2016-2021
I.
TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CƠ BẢN VÀ PHƯƠNG
CHÂM HÀNH ĐỘNG
1. Tầm nhìn
Trường định hướng phát triển thành một ngôi trường uy tín, chất
lượng, không ngừng đổi mới, sáng tạo và hội nhập nền giáo dục hiện đại, để giáo viên được cống hiến và học
sinh được vươn lên khẳng định bản thân, có những kĩ năng cần thiết để
phục vụ bản thân và xã hội, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
của người Việt Nam.
2. Sứ mệnh
Xây dựng
môi trường thân thiện, an toàn, nề nếp, giàu chất nhân văn, uy tín về chất
lượng dục, để mỗi trẻ đều có cơ hội phát huy hết năng lực và tư duy sáng tạo.
3. Hệ thống giá
trị cơ bản của nhà trường
Tính đoàn kết Tinh thần trách nhiệm |
Lòng nhân ái Tính trung thực |
Sự hợp
tác |
4. Phương châm
hành động
"Người học
là trung tâm của nhà trường, là nhân tố quyết định sự sống còn của nhà
trường"
" Trẻ em
hôm nay – Thế giới ngày mai"
" Hãy dành
Tất cả những gì tốt đẹp nhất cho trẻ thơ"
II. MỤC
TIÊU KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
1.
Mục Tiêu Chung
Xây
dựng và phát triển nhà trường để đáp ứng yêu cầu giáo dục của địa phương, đáp
ứng nhu cầu đến trường của trẻ. Tạo không
gian hoạt động lý tưởng cho trẻ, giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất, đạo
đức, trí tuệ, thẩm mĩ, ngôn ngữ. Trẻ được trang bị đầy đủ các kỹ năng; tự lập,
tự tin, năng động, sáng tạo… Giúp trẻ sống vui tươi, thành thật và hòa đồng.
Để
đáp ứng được các yêu cầu đó, nhà trường phải tập trung thực hiện các mục tiêu cụ
thể sau:
2. Mục Tiêu Cụ Thể
2.1. Mục tiêu 1: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo
viên, nhân viên.
2.1.1. Các chỉ
tiêu:
- Năng lực
chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đánh giá tốt trên 80%.
Tỷ lệ giáo viên giỏi cấp trường trên 70%, cấp thành phố: trên 20%, cấp tỉnh: trên 10%.
- Đánh giá chuẩn Cán bộ quản lý hằng năm
xếp loại xuất sắc trên 90%
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên xếp
loại xuất sắc trên 80%
- 100% cán bộ,
giáo viên sử dụng thành thạo máy tính; nhận, gửi, lưu trữ thư điện tử khoa học,
hiệu quả.
- Hàng năm số
tiết dạy có sử dụng công nghệ thông tin đạt trên 80% và đạt 100% vào năm 2021;
- Có 80% giáo
viên đạt trình độ Đại học vào năm 2021;
- Hằng năm đạt
các danh hiệu thi đua: Chiến sĩ thi đua cơ sở 15%, Lao động tiên tiến 100%;
- 100% nhân viên nuôi dưỡng có trình độ trung cấp, sơ cấp nấu ăn.
- 70% cán bộ, giáo viên sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp hằng ngày
2.1.2. Các giải pháp:
- Tạo điều kiện
cho CB-GV-NV nâng cao trình độ chuyên môn, tham quan học hỏi các trường bạn.
- Xây dựng đội ngũ giáo viên có phẩm
chất, đạo đức và năng lực chuyên môn vững vàng. Giáo viên không ngừng nêu cao
tinh thần tự học, tự rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, Tin học,
Ngoại ngữ, Nhạc, Họa v.v đáp ứng chương trình giáo dục mầm non.
- Tổ chức các buổi giao lưu, trao
đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong việc thực hiện chương trình GDMN và các chuyên
đề mới triển khai giữa các trường mầm non và giáo viên các khối, lớp trong
trường với nhau.
- Đầu tư hệ thống
máy vi tính, máy chiếu, loa…để phục vụ tốt công tác giảng dạy.
- Tổ chức các hội
thi, tập huấn lớp ứng dụng công nghệ thông tin, khuyến khích, tạo điều
kiện cho giáo viên thực hành
soạn giảng nhiều trên máy tính.
- Tổ chức các
chuyên đề về giảng dạy, sử dụng phương pháp dạy theo từng môn học, giúp GV có
các kỹ năng soạn giảng cho phù hợp với đối tượng học sinh của từng lớp.
- Tổ chức lớp
ngoại ngữ cho cán bộ, giáo viên vào thứ 7 hàng tuần
2.2. Mục tiêu 2: Xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị
dạy học
2.2.1. Các chỉ
tiêu:
- Từng bước tăng cường cơ sở vật chất như; xây mới các phòng chức năng, tu sửa, nâng cấp dãy nhà năng
khiếu và phòng bảo vệ.
- Bổ sung, mua sắm mới trang thiết bị dạy học đáp, đồ chơi vận động
ngoài trời... đúng yêu cầu, nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục và đảm bảo
an toàn tuyệt đối cho trẻ.
- Xây dựng môi
trường giáo dục “ Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn”.
2.2.2. Các giải pháp
-
Tiếp tục tham mưu xin kinh phí đầu tư xây dựng, sửa chữa, bổ sung CSVC trong
nhà trường.
-
Từng bước bổ sung hoàn thiện dần CSVC- ĐDĐC –TTBDH đảm bảo các danh mục tối
thiểu theo qui định của từng độ tuổi phục vụ các hoạt động CS-GD-ND trẻ trong
nhà trường.
-
Xây dựng cảnh quan trường, lớp xanh- sạch- đẹp, tạo MTGD thân thiện trong
trường mầm non; đảm bảo CSVC-TTBDH tối thiểu theo yêu cầu chuẩn của trường
chuẩn quốc gia; tập trung xây dựng vườn rau, vườn hoa, bổ sung đồ chơi ngoài
trời, vườn cổ tích, khu vui chơi khám phá trải nghiệm ngoài trời…đảm bảo môi
trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.
-
Phát động phong trào sưu tầm, làm ĐDĐC tự tạo từ nguyên vật liệu thải bỏ trong
đội ngũ GV; bảo quản và khai thác các phương tiện, ĐDĐC-TTB hiện có đưa vào sử
dụng có hiệu quả.
-
Nhà trường chủ động trong việc sử dụng trang thiết bị các phương tiện dạy học,
hiệu quả, tránh lãng phí và sử dụng không đúng mục đích. Hàng năm có kế hoạch
duy tu bảo dưỡng cơ sở vật chất chống xuống cấp; Tăng cường làm đồ dùng dạy
học, có chế độ khuyến khích, hỗ trợ giáo viên có thành tích trong lĩnh vực này.
2.3. Mục tiêu 3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý
2.3.1. Các chỉ tiêu:
-
Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ sổ sách trong nhà
trường, đảm bảo tinh gọn và hiệu quả. Thực hiện việc đánh giá đội ngũ theo
chuẩn nghề nghiệp và theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính
phủ về phân loại, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo đúng thực chất.
-
Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý và chăm sóc, giáo dục trẻ. Phân công lao động phù hợp với năng
lực, trình độ của từng CB-GV-NV nhằm nâng cao hiệu quả công tác và phát huy
năng lực của từng cá nhân.
-
Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ của nhà trường cụ thể, phù hợp với tình hình
thực tế và kế hoạch kiểm tra của từng cá nhân Hiệu trưởng, P.Hiệu trưởng, tổ
trưởng rõ ràng; tổ chức phối hợp thực hiện có hiệu quả.
-
Hằng năm kiện toàn ban kiểm tra nội bộ nhà trường, tổ chức kiểm tra các hoạt
động chuyên môn trong nhà trường theo định kỳ, báo trước, đột xuất theo qui
định của Ngành và thực tế của nhà trường, có nhận xét, đánh giá xếp loại, tuyên
dương và xử lý kịp thời; lập đẩy đủ hồ sơ chuyên môn từ Ban giám hiệu đến tổ
chuyên môn và giáo viên giảng dạy; Lưu trữ hồ sơ quản lý nhà trường đầy đủ và
khoa học.
2.3.2. Các giải pháp:
- Giảm bớt thủ
tục hành chính trong công tác điều hành quản lí của Hiệu trưởng và các tổ chức
đoàn thể như: hạn chế các buổi hội họp, triển khai nhanh đầy đủ và kịp thời các
nội dung cần làm;
- Đổi mới cách
đánh giá, kiểm tra, khắc phục kịp thời và đạt hiệu quả các sai sót hạn chế của
từng cá nhân và các tổ chức đoàn thể;
- Làm tốt công
tác thi đua khen thưởng đối với giáo viên và học sinh; đánh giá đúng năng lực
thực của từng cá nhân;
- Bố trí, sắp
xếp công việc phù hợp với năng lực của từng cá nhân; tạo điều kiện cho những
giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được tham gia học tập các lớp nâng chuẩn
trong từng năm học; Chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật lao động, đảm bảo ý thức trách
nhiệm và nề nếp làm việc.
- Tăng cường các hình thức kiểm tra,
dự giờ các hoạt động trên lớp: đột xuất , định kỳ, báo trước nhất là kiểm tra
đột xuất, đi sâu kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện chương trình GDMN mới ở các
độ tuổi, nhất là những vấn đề giáo viên còn nhiều hạn chế; kịp thời góp ý, điều
chỉnh, bổ sung cho giáo viên thực hiện.
2.4. Mục tiêu 4: Đổi mới và nâng cao công tác
chăm sóc giáo dục trẻ
2.4.1. Các chỉ
tiêu:
ü Công tác nuôi dưỡng và chăm
sóc sức khỏe:
- 100%
trẻ được nuôi
dưỡng theo khoa học, các bữa ăn cân đối giữa các chất, đảm bảo đủ nhu cầu năng
lượng của trẻ ở trường mầm non, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, không xảy ra
dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.
- 100% trẻ đến trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh
thần, được khám sức khỏe định kỳ và được theo dõi bằng biểu đồ tăng
trưởng. Tỷ lệ trẻ phát
triển bình thường về cân nặng, chiều cao đạt trên 97%, tỉ lệ trẻ suy
dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi thấp hơn so với các trường trên địa bàn
thành phố.
ü Công tác giáo dục:
- 100% GV thực hiện tốt quy chế chuyên môn, phát triển nội dung chương
trình GDMN linh hoạt.
- 95% trẻ tích cực tham gia các hoạt động, phát triển tốt về 5 lĩnh
vực GD Phát triển thể chất, Phát triển Nhận thức, Phát triển ngôn ngữ,
Phát triển thẩm mỹ, PT tình cảm, KNXH.
- Tăng cường
tiếp cận các chương trình, nội dung, phương pháp dạy học tiên tiến, hiện đại:
ứng dụng phương pháp Montessori và các hoạt động giáo dục trẻ.
- Chú
trọng giáo dục trẻ mạnh dạn, tự tin, thành thật và hòa đồng trong giao tiếp.
- Đổi mới phương pháp dạy học lấy
trẻ làm trung tâm và đánh giá trẻ theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động
sáng tạo của từng trẻ.
2.4.2. Các giải pháp
- Tăng cường các biện pháp chỉ đạo,
kiểm tra, hướng dẫn hoạt động chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ.
- Xây dựng và thực hiện nghiêm túc
kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non, kế hoạch phòng chống trẻ suy dinh
dưỡng và béo phì. Phối hợp với y tế phường, các ban ngành đoàn thể trong công
tác chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ.
- Đổi mới phương
pháp dạy học và đánh giá trẻ phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối
tượng trẻ. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, có kỹ năng sống,
tích cực tham gia các hoạt động giáo dục, ham thích học tập, yêu quý cô giáo,
ham thích đến trường...
- Chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm
túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện cụ
thể của các nhóm, lớp. Thực hiện tốt chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ
làm trung tâm”, tạo nhiều cơ hội cho trẻ được tự tìm tòi, trải nghiệm và khám
phá.
-
Tổ chức có hiệu quả các hoạt động trải nghiệm sáng tạo,
giáo dục kĩ năng sống, nâng cao kĩ năng phòng chống tai nạn thương tích và bạo
lực học đường cho học sinh
- Thực hiện tốt công
tác giáo dục thể chất, chăm sóc sức khỏe học sinh thông qua việc tiếp tục nâng
cao chất lượng dạy học môn thể dục, đưa các trò chơi dân gian và âm nhạc vào
nhà trường. Thường xuyên tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao thiết thực, hiệu quả, đưa công tác an
toàn trường học, phòng dịch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Tổ chức đầy đủ
các ngày hội theo kế hoạch từng năm học.
- Tổ chức các buổi họp phụ huynh để kêu
gọi phối kết hợp.
-
2.5. Mục tiêu 5: Kiểm định chất lượng giáo dục và trường chuẩn
Quốc gia
2.5.1.
Các chỉ tiêu:
-
Duy trì KĐCLGD cấp độ 3 và phấn đấu trường chuẩn quốc gia mức độ 2,
-
Thực hiện tốt kế hoạch cải tiến chất lượng nhà trường đề ra sau khi được KĐCLGD.
2.5.2.
Các giải
pháp
-
Mua phần mềm kiểm định CLGD
-
Hằng năm thực hiện nghiêm túc công
tác tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường.
-
Thu thập và bổ sung đầy đủ minh
chứng ở các tiêu chuẩn, tiêu chí
-
Phân công tác người viết báo cáo,
tổng hợp báo cáo.
2.6.
Mục tiêu 6: Xây dựng quan hệ Nhà trường - Gia đình - Xã hội
2.6.1.
Các chỉ
tiêu:
Thực hiện tốt quan
hệ phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội. Đảm bảo thông tin liên lạc giữa
nhà trường và cha mẹ trẻ trong giáo dục, nhà trường cung cấp thông tin đầy đủ
theo tháng, học kỳ, cả năm về kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ.
2.6.2.
Các giải pháp
-
Tổ chức các buổi họp phụ huynh toàn
trường, lớp
-
Trao đổi với phụ huynh dưới nhiều
hình thức; qua tiếp xúc trực tiếp, qua điện thoại, zalo….
-
Thường xuyên liên lạc, thông tin với
các ban nghành liên quan để thực hiện công tác giáo dục đồng bộ
ü
Người phụ trách.
-
Hiệu trưởng, Phó
Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, tổ trưởng chuyên môn.
PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
I. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Phổ biến kế
hoạch chiến lược
- Kế hoạch chiến lược Trường Mầm Non Họa
Mi được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên và phụ huynh
học sinh nhà trường và được công khai trong bảng tuyên truyền nhà trường, trên
trang Web.
- Báo cáo với
Phòng GD&ĐT, cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và các tổ chức đoàn thể trên
địa bàn Phường Thắng Lợi.
- Ban chỉ đạo
thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình
triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai
đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
2. Xây dựng lộ
trình thực hiện kế hoạch chiến lược
ü Giai đoạn 1: Từ năm 2016 - 2018
ü Giai đoạn 2: Từ năm 2018 - 2020
ü Giai đoạn 3: Từ năm 2020 – 2021
2.1. Về Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
- Tiếp cận chương trình GD tiên tiến
của các nước Ý, Mỹ để áp dụng phát triển chương trình GDMN.
- Phối hợp với trung tâm y tế, y tế
xã khám sức khỏe định kỳ cho cô và trẻ.
- Nâng cao chất lượng bữa ăn giảm tỷ
lệ trẻ suy dinh dưỡng, thấp còi, thừa cân, béo phì cuối năm giảm 2% so với đầu
năm học.
Mục tiêu |
Thời gian hoàn thành đối với Nhà trẻ |
Thời gian hoàn thành đối với Mẫu giáo |
||||
Giai đoạn I 2016-2018 |
Giai đoạn II 2018-2020 |
Giai đoạn III 2020-2021 |
Giai đoạn I 2016-2018 |
Giai đoạn II 2018-2020 |
Giai đoạn III 2020-2021 |
|
Tổng số trẻ |
48 |
45 |
35 |
930 |
900 |
850 |
Số trẻ PT bình thường |
48=100% |
45=100% |
35=100% |
910=97,8% |
885=98,3% |
840=98,9% |
SDD thể thấp còi |
0 |
0 |
0 |
4=0,4% |
3=0,3% |
2=0,24% |
SDD thể nhẹ cân |
0 |
0 |
0 |
3=0,32% |
2=0,22% |
2=0,24% |
Thừa
cân béo phì |
0 |
0 |
0 |
13 =1,4% |
10=1,11% |
6=0,71% |
2.2. Về Chất lượng giáo dục trẻ
Mục tiêu |
Thời gian hoàn thành đối với Nhà trẻ |
Thời gian hoàn thành đối với Mẫu giáo |
||||
Giai đoạn I 2016-2018 |
Giai đoạn II 2018-2020 |
Giai đoạn III 2020-2021 |
Giai đoạn I 2016-2018 |
Giai đoạn II 2018-2020 |
Giai đoạn III 2020-2021 |
|
Tổng số trẻ |
48 |
45 |
35 |
930 |
900 |
850 |
Phát triển thể chất |
46=96% |
44=97,8% |
35=100% |
920=98,9% |
890=98,9% |
840=98,9% |
Phát triển nhận thức |
45=93,7% |
43=95,5% |
34=97% |
915=98,4% |
885=98,3% |
847=99,6% |
Phát triển thẩm mỹ |
43=89,5% |
41=91% |
33=94,2% |
900=96,7% |
880=97,7% |
830=97,6% |
Phát triển TCXH |
45=93,7% |
43=95,5% |
34=97% |
900=96,7% |
880=97,7% |
830=97,6% |
Phát
triển ngôn ngữ |
40=83,3% |
40=88,9% |
32=91,3% |
920=98,9% |
890=98,9% |
840=98,9% |
2.3.
Về Đội ngũ CB, GV, NV
Nâng cao năng lực cho CB-GV đảm bảo chất
lượng và trình độ chuyên môn theo quy định.
Mục tiêu chính |
Thời gian hoàn thành |
||
Giai đoạn I 2016-2018 |
Giai đoạn II 2018-2020 |
Giai đoạn III 2020-2021 |
|
Tổng số CB,GV,NV: - Cán bộ quản lý: - Giáo viên: - Nhân viên: |
85 3 61 21 |
85 3 61 21 |
80 3 61 16 |
- Trình độ GV đạt chuẩn%: |
61/61 = 100% |
61/61 = 100% |
61/61 = 100% |
- Trình độ GV trên chuẩn%: |
54/61=88,5% |
57=93,44% |
61/61=100% |
GV dạy giỏi cấp tỉnh |
2 |
3 |
8 |
GV dạy giỏi cấp TP |
7 |
8 |
10 |
GV dạy giỏi cấp trường |
45 |
48 |
55 |
Sáng kiến cấp TP |
15 |
17 |
20 |
Sáng kiến cấp trường |
35 |
47 |
50 |
Đạt CSTĐ cơ sở |
8 |
9 |
10 |
Đạt LĐTT |
85 |
85 |
80 |
Trình độ Ngoại ngữ A, B: |
37/61=60,6% |
41/61=67,2% |
61/61=100% |
Trình độ tin học A: |
61/61=100% |
61/61=100% |
61/61=100% |
Đảng viên: |
3 |
3 |
4 |
Đoàn thanh niên |
25 |
27 |
27 |
Đánh giá chuẩn HT, PHT, GV - Loại tốt: - Loại khá: - Loại đạt yêu cầu: |
30/64=49,1% 30/64=49,1% 1/61=1,56 |
35/64=54,7% 26/64=40,6% 0 |
43/64=67,1% 21/64=32,8% 0 |
2.4. Về cơ sở vật chất, TBDH, ĐDĐC
Từng bước tăng cường cơ sở vật chất như; xây mới các phòng chức năng, tu sửa, nâng cấp dãy nhà năng
khiếu và phòng bảo vệ.
Bổ sung, mua sắm mới trang thiết bị dạy học đáp, đồ chơi vận động
ngoài trời... đúng yêu cầu, nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục và đảm bảo
an toàn tuyệt đối cho trẻ.
Quy hoạch môi trường bên trong và
bên ngoài, quy hoạch lại cây xanh, hoa cảnh tạo môi trường Xanh- Sạch- Đẹp thể
hiện môi trường giáo dục thân thiện, an toàn.
Mục tiêu chính |
Thời gian hoàn thành |
||
Giai đoạn I 2016-2018 |
Giai đoạn II 2018-2020 |
Giai đoạn III 2020-2021 |
|
-Tổng số phòng học: |
20 |
20 |
20 |
-Tổng số phòng chức năng: |
6 |
10 |
10 |
-Số công trình vệ sinh của trẻ: |
20 |
25 |
25 |
-Số công trình vệ sinh của CB-GV-NV |
25 |
25 |
25 |
-
Xây
dựng, tu sửa, cải tạo cơ sở vật chất
|
Xây nhà hiệu bộ (5 phòng) Thay lan can dãy khối lá
|
Xây nhà năng khiếu (8 phòng), nhà để xe -Thay la phông 6 lớp |
- Cải tạo hội trường, phòng bảo vệ - Thay gạch nền 11 lớp Thay mới màn các cửa sổ, cửa chính các
lớp.
|
* Thiết bị dạy học: - Máy tính - Bảng từ - Máy chiếu |
50 máy tính 20 cái 20 cái |
55 máy tính 20 cái 20 cái |
58 máy tính 20 cái 20 cái |
-
Cải tạo, trồng cây xanh
|
Trồng thêm cây xanh cho bóng mát |
Trồng lại sân cỏ khu vận động |
Cải tạo vườn hoa của bé |
* Đồ dùng đồ chơi: - Đồ chơi ngoài trời. - Mua sắm đồ dùng đồ chơi theo văn
bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT cho 20 lớp. |
35 bộ 1620 bộ (đồ dùng) |
50 bộ 2110 bộ (đồ dùng) |
50 bộ 2110 bộ (đồ dùng) |
2.5. Về Kiểm định CLGD và XD trường chuẩn
Huy động mọi nguồn lực để thực hiện
tốt công tác kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường chuẩn quốc gia.
Mục tiêu chính |
Thời gian hoàn thành |
||
Giai đoạn I 2016-2018 |
Giai đoạn II 2018-2020 |
Giai đoạn III 2020-2021 |
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch tự
đánh giá. |
Tháng 1/2016 |
Hàng năm bổ
sung, chỉnh sửa kế hoạch, báo cáo Tự đánh giá |
Hàng năm bổ
sung, chỉnh sửa kế hoạch, báo cáo Tự đánh giá |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải
tiến chất lượng, theo tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia mức độ 2 |
Tháng 1/2016 |
× |
× |
Đăng ký KĐCL |
Tháng 5/2021 |
1.3. Phân công trách
nhiệm từng bộ phận, cá nhân
* Hiệu trưởng
Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.
Lập kế hoạch và triển khai,chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục từng năm
học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và Phòng Giáo
dục và Đào tạo.
Thành lập Ban kiểm tra, giám sát và đánh
giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học; Hội đồng tư vấn trong nhà trường và
các tổ, khối chuyên môn trong nhà trường. Phân công, phối hợp với các tổ chức,
đoàn thể trong nhà trường cùng tham gia thực hiện, giám sát, đánh giá quá trình
thực hiện các hoạt động trong nhà trường đảm bảo tiến độ theo lộ trình.
* Phó hiệu trưởng
Thực hiện theo chức năng nhiệm vụ của phó
hiệu hiệu trưởng được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần
việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất
những giải pháp để thực hiện kế hoạch tốt hơn.Thay mặt Hiệu trưởng điều hành
các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền.
* Tổ trưởng chuyên môn
Căn cứ chiến lược phát triển, kế hoạch năm
học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải
pháp để thực hiện tốt kế hoạch.
* Tổ văn phòng
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt
động của tổ theo tuần, tháng, năm. Giúp Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản,
lưu giữ hồ sơ của nhà trường. Thực hiện thu-chi đúng nguyên tắc tài chính của
loại hình trường; tham mưu đề xuất với lãnh đạo về thu-chi, mua sắm bổ sung
ĐD-TTB phục vụ các hoạt động trong nhà trường.
* Giáo viên, nhân viên:
Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch
công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện, thông tin kịp
thời những vướng mắc để điều chỉnh kịp thời, đưa ra các giải pháp để thực hiện
hiệu quả kế hoạch phát triển chiến lược giáo dục của nhà trường.
* Hội đồng trường:
Quyết định về phương hướng chiến lược hoạt
động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho
nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, đảm bảo thực hiện mục tiêu
giáo dục.
* Các tổ chức đoàn thể trong nhà
trường
Xây dựng kế hoạch thực hiện của đoàn thể
mình trong việc tham gia thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển của nhà
trường.
Tuyên truyền, vận động các thành viên của
đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, góp ý với nhà
trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch
phát triển nhà trường.
* Hội cha mẹ học sinh
Tăng cường giáo dục gia đình, phối kết hợp
chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc chăm lo giáo
dục mầm non.
Hỗ trợ nhân lực, vật lực, cùng với nhà
trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà
hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch chiến lược của nhà trường.
II. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
1.
Nhà trường ban hành Quyết định thành lập Hội đồng giám sát; đồng thời, quy định
nội dung và quy trình tổ chức giám sát.
2.
Đánh giá
mức độ đạt được theo chỉ tiêu đề ra
Thực
hiện công tác tự kiểm tra, giám sát, đánh giá từng học kỳ thường xuyên hằng năm
và đánh giá mức độ đạt được của các chỉ tiêu, tự rút ra những gì làm được, chưa
làm được, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra biện pháp phương hướng khắc
phục.
PHẦN IV
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà
trường giai đoạn 2016-2021 là tâm huyết và trí tuệ của tập thể trường Mầm non
Họa Mi nhằm phấn đấu xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng vững mạnh hơn,
tạo niềm tin cho phụ huynh, nhân dân toàn xã hội. Chiến lược phát triển nhà
trường giai đoạn 2016-2021 là văn bản định hướng cho sự phát triển của nhà
trường, trên cơ sở đó từng tổ chức và mỗi cá nhân nghiên cứu để điều chỉnh kế
hoạch của mình cho phù hợp với sự phát triển chung nhà trường.
Kế hoạch chiến
lược của Trường Mầm Non Họa Mi, Thành Phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2016- 2021 đã xác định rõ định
hướng, mục tiêu, chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận hành
và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và
hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và
học sinh trong nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của
trường Mầm non là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các Nghị
Quyết của Đảng và Nhà nước về đổi mới giáo dục và đào tạo; Trường Mầm non Họa
Mi quyết tâm xây dựng một
ngôi trường thân thiện, an toàn, nề nếp, giàu chất nhân văn, uy tín về
chất lượng dục, để mỗi trẻ đều có cơ hội phát huy hết năng lực và tư duy sáng
tạo.
2. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
2.1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo TP Buôn
Ma Thuột
Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo về các
chuyên đề chăm sóc giáo dục trẻ cho đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao chất lượng,
đổi mới phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ cho phù hợp với nền giáo dục hiện
đại hội hôm nay.
2.2. Đối với Cấp ủy đảng, Chính quyền địa phương.
Quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi để nhà
trường xây dựng môi trường bên ngoài phong phú cho trẻ hoạt động.
Trên đây là kế hoạch chiến lược phát triển
nhà trường giai đoạn 2016 - 2021 của trường Mầm non Họa Mi. Kính trình Lãnh đạo
Phòng Giáo dục và Đào tạo TP Buôn Ma Thuột phê duyệt, có ý kiến chỉ đạo và tạo điều kiện
cho trường thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2016-2021./.
Nơi
nhận:
- Đảng uỷ - UBND phường Thắng Lợi(b/c).
- Phòng GD&ĐT (b/c)
;
- CB-GV-NV
- Lưu VP
P.HIỆU
TRƯỞNG
Nguyễn Vũ Hoài
Thu